Chi Phí Xây Nhà, Hiểu Rõ Về Chi Phí Xây Nhà

Chi Phí Xây Nhà, Hiểu Rõ Về Chi Phí Xây Nhà

CHI PHÍ XÂY NHÀ LÀ GÌ? HIỂU RÕ VỀ CHI PHÍ XÂY NHÀ

                                

Chi Phí Xây Dựng Nhà, Hiểu Rõ Về Chi Phí Xây Nhà

Chi phí xây nhà gồm những khoản nào, dự trù bao nhiêu chắc hẳn là vấn đề nan giải đối với những ai đang có ý định xây nhà.

Chúng ta cần nắm rỏ về Chi Phí Xây Nhà, để cùng bắt đầu xây dựng căn nhà trong mơ của mình.

Chí Phí Xây Nhà gồm những chi phí những hạng mục nào, cách tính Chi Phí Xây Nhà ra sao, Dự toán Chi Phí Xây Nhà của bạn là bao nhiêu trên điện tích đất cụ thể.

Đó là đa số thắc mắc của những người xây nhà lần đầy củng như xây nhà những lần tiếp theo.

Hãy cùng Nhà Đẹp Trisoco làm rõ những vấn đề trền với bài viết về Chi Phí Xây Nhà dưới đây nhé.

1.Cách tính chi phí xây nhà theo diện tích.

Một trong những tiêu chí quan trọng nhất để tính Chi Phí Xây Nhà là diện tích thi công. Bạn muốn xây bao nhiêu tầng lầu thì giá cả sẽ tăng lên bấy nhiêu. Tuy nhiên, với các bản vẽ thiết kế về móng mái củng như nếu như bạn muốn xây thêm các khu vực phụ như sân thượng hay hiên nhà thì chắc chắc mức chi phí bỏ ra sẽ phải khác.

1.1 . Cách tính diện tích xây nhà.

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở là phương pháp nhà thầu tính tổng diện tích sàn sử dụng mỗi tầng cộng với các diện tích khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô và tầng hầm( nếu có) nhân với hệ số sau đó nhân với đơn giá từng hạng mục để ra chi phí xây nhà.

Diện tích sàn:

Diện tích sàn là diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các tường bao, thuộc tầng đó( bao gồm cả hành lang,thông tầng, lô gia…). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 5 x 12m, thì diện tích sàn là 60m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì có bấy nhiêu sàn.

Diện tích hệ số:

Diện tích hệ số = Diện tích sàn x hệ số của hạng mục thi công.

+ Móng.

 

  • Móng đơn: Tính bằng hệ số 25% diện tích san tầng trệt.
  • Móng Băng:

+ Móng băng 1 phương : tính bằng hệ số 50% diện tích sàn tầng trệt.

+ Móng Băng 2 phương : tính bằng hệ số 70% diện tích sàn tầng trệt.

  • Móng Cọc:

+ Phần cọc ép được tính theo chiều dài cọc được ép xuống, chí phí phụ thuộc và tính toán thiết kế và nền đất xây nhà.

Giá thông thường 250,000đ/m, chi phí nhân công và máy móc ép cọc cho ngôi nhà dân dụng là 30,000,000đ/ ca.

               + Phần đài cọc năm trên cọc tính hệ số 50% diện tích tầng trệt.

  • Móng Bè: Tính bằng hệ số 100% diện tích tầng trệt.

 

Như vậy với cách tính trên ta lấy ví dụ ngối nhà có chiều rộng 5m, chiều dài 12m. Thì diện tích sàn tần trệt là 60m2.

Nếu sử dụng :

+ Móng đơn : Diện tích hệ số = 60 x 0,25 = 15m2 ( vì hệ số móng đơn là 0,25)

+ Móng băng  1 phương: Diện tích hệ số = 60 x 0,5 =30m2 ( vì hệ số móng băng 1 phương là 0,5)

+ Móng băng  2 phương: Diện tích hệ số = 60 x 0,7 =42m2 ( vì hệ số móng băng 2 phương là 0,7)

+ Móng Cọc: Diện tích hệ số thi công đài cọc = 60 x 0.5 = 30m2 ( vì hệ số móng cọc là 0,25)

+ Phần cọc ép được tính theo chiều dài cọc được ép xuống, chí phí phụ thuộc và tính toán thiết kế và nền đất xây nhà.

+ Giá thông thường 250,000đ/m, chi phí nhân công và máy móc ép cọc cho ngôi nhà dân dụng là 30,000,000đ/ ca.

    + Móng bè: Diện tích hệ số = 60 x 1 = 60 m2 ( vì hệ số móng bè là 1).

Tầng Trệt:

 

Tầng trệt phần diện tích hệ số là 100%

Vậy diện tích hệ số tầng trệt = 60* 1=60 m2

Diện tích sàn qui đổi các tầng lầu:

Phần diện tích được tính theo hệ số sẽ là:

Phần diện tích trong nhà tính hệ số 100%

Phần ban công đua ra được tính hệ số như sau:

Phần ban công có diện tích nhỏ hơn 10m2 sẽ tính hệ số 100%

Phần ban công có diện tích lớn hơn 10m2 sẽ tính hệ số  50%

Phần sân phơi xây tường vây cao 0,8m tính hệ số 65%

Ví dụ: phần ban công của ngôi nhà đua ra 1.2 m thì diện tích sàn ban công là 5 x 1,2 = 6 m2 vậy diện tích hệ số lầu 1 được tính như sau:

Diện tích hệ số tầng lầu 1 = (60x1)+(6x1) = 66 m2

Tầng mái:

  • Diện tích hệ số với mái BTCT không lót gạch thành xây gạch 0.3m tính 50%
  • Diện tích hệ số với mái BTCT có lót gạch thành vây tường gạch 0,8m tính 65%
  • Diện tích hệ số với mái ngói có khung đà rằng vì kèo siêu nhẹ tính 65%
  • Diện tích hệ số mái ngói BTCT tính 150%
  • Diện tích hệ số Tum tính 100%
  • Diện tích hệ số mái tôn tính 35%

Sân Vươn:

  • Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
  • Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

Tầng Hầm:

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
  • Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích.

Ô thang máy:

Đối với nhà ống có thang máy gia đình tùy thuộc sử dụng loại thang máy nào có hố bít hay không, cabin bao nhiêu, thang máy kính… có hệ kết cấu riêng nên sẽ được báo giá trong báo giá dự toán chi tiết của Nhà Đẹp Trisoco.

Như vậy chúng ta hiểu diện tích Chi Phí Xây Nhà là diện tích mặt bằng sàn thi công nhân với hệ số quy đổi của từng hạng mục.

Chúng ta cùng xem một ví dụ bên dưới.

Như vậy diện tích sàn cho công tác thi công là 312m2, Nhưng diện tích để tính Chi Phí Xây Nhà là diện tích sau khi đã nhân hệ số của các hạng mục sẽ là 256,5 m2

1.2. Chi Phí Xây Nhà:

1.2.1. Chí Phí Thiết Kế

Trong thực tế vẫn có nhiều chủ đầu tư muốn xây dựng cho mình một ngôi nhà đẹp theo phong cách riêng của mình những lại không muốn bỏ chi phí cho việc Thiết Kế, sẽ dự trên các mẫu nhà có sẳn trên mạng, hoặc mượn các bản vẽ trước đó đả thi công rồi và áp dụng vào khuân viên đất của mình.

Khi áp dụng các mẫu nhà lấy nguồn trên internet gia chủ sẽ vấp phải vấn đề là các bản vẽ tỉ lệ bất hợp lý dẫn tới thi công ra thực tế sẽ không đạt được kỳ vọng của gia chủ.

Mượn bản vẽ đã thi công trước đó thì sẽ không chính xác được 100% khuôn viên đất muôn xây của ban, và công năng ngôi nhà củng sẽ không phù hợp 100% với mong muốn của bạn.

Ngoài ra việc không có thiết kể sẳn từ trước dẫn đến việc thi công có thể gây phát sinh lên 20 – 30 % hoặc cao hơn.

Tiềm tàng nguy cơ bỏ một số tiền lớn xây cho mình một ngôi nhà nhưng cuối cùng lại không được ưng ý như mong muốn.

Trong khí đó chí phí thiết kế một ngối nhà chỉ rơi vào 2- 3% giá trị căn nhà mà bạn muốn thiết kế.

Chí Phí Thiết Kế Sẽ Được Tính Như Sau:

Chi phí thiết kế = Tổng diện tích xây dựng đã qui đổi hệ số X đơn giá thiết kế/m2

Theo ví dụ này

Thì diện tích để tính chi thi thiết kế là 256,5 m2

Nếu chi phí thiết kế là 150,000đ/m2 thi chi phí thiết kế sẽ là:Chi phí thiết kế = 256,5 m2 X 150,000đ/m2 = 38,475,000đ

Chúng ta sẽ lấy diện tích sau khi đã quy đổi hệ số nhân với đơn giá thi công sẽ ra Chi Phí

1.2.2. Chi phí Phần Thô

Chí Phí Xây Nhà Phần Thô = Tổng diện tích xây dựng đã quy đổi hệ số X đơn giá /m2

Đơn giá xây dựng bao gồm vật tư thô (cát, đá, gạch, xi măng…) và nhân công.

Chúng ta ví dụ với diện tích quy đổi đã tinh ở ví dụ ở trên:

  • Đơn giá xây nhà phần thô là 3,600,000đ/m2

Thi Chi Phí Xây Nhà Phần Thô Của Ngôi Nhà Sẽ Là:

Chi Phí Xây Nhà Phần Thô = 256,5 m2 x 3,600,000 đ = 923,400,000đ

Như vậy với Chi phí Phần Thô thi chủ đầu tư vẫn phải bỏ tri phí để mua các vận liệu hoàn thiện. và chi phí về nội thất cho ngôi nhà.

1.2.3. Chí Phí Hoàn Thiện.

Phương Pháp 1:

Thông thường để nắm được sơ bộ về chi phí hoàn thiện chúng ta thường dùng phương pháp tính theo diên tích như sau:

Chí Phí Hoàn Thiện = Tổng diện tích xây dựng đã quy đổi hệ số x Đơn giá /m2

Ví dụ:

Đơn giá hoàn thiện là 2,400,000đ/m2

Thi Chi Phí hoàn thiện sẽ Là:

Chi Phí hoàn thiện = 256,5 m2 x 2,400,000 đ = 615,600,000đ

Phương pháp này chỉ dùng để dự chù kinh phí hoàn thiện, nó chưa được chính xác cho lăm.

Phương pháp 2:

Phương pháp tính toán được Nhà Đẹp Trisoco áp dụng là phương pháp bóc tách dự toán về vật tư hoàn thiện cụ thể, có số lượng, khối lượng cung như chủng loại mẫu mã vật tư đầy đủ.

Chính vì vậy phần chi phi sẽ rất chính xác, chủ đầu tư nắm bắt rỏ ràng về vật tư vật liêu hoàn thiện cho căn nhà của minh.

1.2.2.Pháp Lý Xây Nhà

Bào gồm:

- Xin Phép Xây Dựng:

Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở, chúng ta cần có một bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng pháp luật chi phí của bản vẽ xin phép này dao động từ 7,000,000đ đến 10,000,000đ

- Lệ phí xin phép xây dựng là 50,000đ

Ngoài ra chúng ta cần bỏ thời gian đi nộp hồ sơ, dẫn cán bộ địa chính khảo sát đất, chỉnh sửa bản vẽ cho phù hợp với quy hoạch của địa phương..v..v..

- Xin cấp Điện Nước

Các khoản chi phí xin cấp điện bao gồm:

– Vật tư và nhân công để lắp đặt dây sau công tơ (trừ áp tô mát hoặc cầu chì phía sau áp tô mát hoặc cầu chì bảo vệ công tơ);

– Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.

Chi phí lắp công tơ nước mới bao gồm:

– Cụm đồng hồ đo nước đối với trường hợp khách hàng lắp đặt mới

– Khách hàng tách hộ (đối với các khách hàng nằm trong phạm vi cấp nước của công ty và khu vực dự án đã đầu tư toàn bộ tuyến ống phân phối và dịch vụ) sẽ do đơn vị cấp nước chịu chi phí.

- Xin Đấu Nối Hệ Thống Nước Thải

Tùy theo trường hợp cụ thể chi phí xin lắp đặt hệ thống nước thải có thể thay đổi.

- Xin Số Nhà

Mức thu lệ phí cấp biển số nhà thực hiện theo nguyên tắc sau:

Nếu cấp mới thì không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà.

Nếu cấp lại thì không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà

Với những thủ tục trên Nhà Đẹp Trisoco khuyên quý vị và các bạn nên chọn cho mình một đơn vị chuyên nghiệp để thực hiện, Chánh lãng phí về thời gian tiền bạc.

 

Ngoài ra Chí Phí Xây Nhà chúng ta còn có thể phải bỏ thêm các chi phí như:

- Chi phí thuê đơn vị giám sát nếu cần.

- Chí phí tháo dỡ nhà củ nếu trên vị trí xây mới có công trình củ.

- Chi phí gia cố cần thiết khi thi công móng, chánh ảnh hưởng tới công trình kế bên và an toàn cho công tác thi công.

0961 08 08 38 hoặc 0274 374 88 88

 

THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRIỆU SƠN 
Địa chỉ trụ sở chính: Số 40, đường DX048, khu phố 4, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Hotline: 0961 08 08 38 
Tư vấn: 0274 374 88 88 - 0274 6546179
Emailtrieuson.info@gmail.com
Websitexaydungtrieuson.com.vn

Các bài đăng khác

wechat
Chat fanpage